Theo dõi chúng tôi tại

Pháp luật

Pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào, Điều kiện kết hôn, Thủ tục đăng ký kết hôn, Những điều cần lưu ý

Pháp Luật Quy định Nam Nữ được Kết Hôn Khi đạt độ Tuổi Nào là câu hỏi quan trọng đối với những người đang chuẩn bị bước vào cuộc sống hôn nhân. Việc nắm rõ quy định này không chỉ giúp bạn tránh những rắc rối pháp lý mà còn đảm bảo một cuộc sống hôn nhân vững chắc và hạnh phúc. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, cũng như các điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn và những điều cần lưu ý.

Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam là bao nhiêu?

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì được kết hôn. Độ tuổi này được xác định dựa trên sự phát triển về thể chất, tinh thần và khả năng tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Vậy, nếu nam dưới 20 tuổi hoặc nữ dưới 18 tuổi thì sao? Họ sẽ không được phép đăng ký kết hôn, dù có sự đồng ý của cha mẹ hay bất kỳ ai khác.

Nam đủ 20 tuổi và nữ đủ 18 tuổi: Mốc quan trọng để kết hôn

Cụm từ “đủ” ở đây có ý nghĩa rất quan trọng. Nó không chỉ đơn thuần là đến sinh nhật thứ 18 hay 20. “Đủ” ở đây được hiểu là đã qua sinh nhật thứ 18 hoặc 20. Ví dụ, nếu bạn sinh ngày 1/1/2000, bạn sẽ “đủ” 20 tuổi vào ngày 2/1/2020.

Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam là gì?

Ngoài việc đáp ứng đủ độ tuổi kết hôn, pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào còn yêu cầu các điều kiện khác. Việc nắm rõ các điều kiện này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho cuộc sống hôn nhân.

Nam nữ kết hôn phải tự nguyện, không bị ép buộc

Tự nguyện là yếu tố cốt lõi của hôn nhân. Không ai có quyền ép buộc bạn kết hôn, dù là cha mẹ, người thân hay bất kỳ ai khác. Hôn nhân bắt nguồn từ tình yêu và sự tự nguyện sẽ là nền tảng vững chắc cho hạnh phúc gia đình.

Không được kết hôn khi đã có vợ hoặc chồng

Pháp luật Việt Nam không cho phép chế độ đa thê. Điều này có nghĩa là bạn chỉ được kết hôn khi chưa có vợ hoặc chồng. Nếu vi phạm, bạn có thể phải đối mặt với những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Những trường hợp không được kết hôn

Một số trường hợp đặc biệt, dù đủ tuổi và tự nguyện, vẫn không được pháp luật cho phép kết hôn. Đó là những trường hợp giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa người đã bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự với người khác.

Thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

Khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện, pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào sẽ hướng dẫn bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Nơi đăng ký kết hôn

Bạn cần đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai người cư trú để đăng ký kết hôn. Việc này giúp cơ quan nhà nước quản lý hôn nhân và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

Hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ bao gồm: Tờ khai đăng ký kết hôn; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của hai bên nam, nữ; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trình tự đăng ký kết hôn

Sau khi nộp hồ sơ, cán bộ tư pháp sẽ kiểm tra và hướng dẫn bạn hoàn thiện nếu cần. Sau khi hồ sơ hợp lệ, hai bên sẽ được phỏng vấn để xác nhận sự tự nguyện kết hôn. Cuối cùng, nếu mọi thứ đều đúng quy định, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

Những điều cần lưu ý khi kết hôn

Pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào cũng đi kèm với những điều cần lưu ý để đảm bảo cuộc sống hôn nhân hạnh phúc và bền vững.

Chuẩn bị tâm lý cho cuộc sống hôn nhân

Hôn nhân là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời. Bạn cần chuẩn bị tâm lý sẵn sàng cho những thay đổi, trách nhiệm và cả những khó khăn có thể gặp phải.

Thảo luận kỹ về các vấn đề quan trọng trước khi kết hôn

Việc thảo luận kỹ về tài chính, con cái, công việc gia đình… sẽ giúp hai bạn hiểu nhau hơn và tránh những mâu thuẫn sau này.

Xây dựng tình yêu và sự tin tưởng lẫn nhau

Tình yêu và sự tin tưởng là nền tảng của một cuộc hôn nhân hạnh phúc. Hãy luôn vun đắp và gìn giữ chúng.

Kết hôn với người nước ngoài thì sao?

Nếu bạn muốn kết hôn với người nước ngoài, thủ tục sẽ phức tạp hơn một chút. Bạn cần tìm hiểu kỹ luật pháp của cả hai quốc gia để đảm bảo việc kết hôn được công nhận.

Kết luận

Việc nắm rõ pháp luật quy định nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào là vô cùng quan trọng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết. Hãy chia sẻ bài viết này đến những người thân yêu của bạn để lan tỏa kiến thức bổ ích này. Chúc bạn có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc và viên mãn!

Ý kiến của bạn

guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Tags

Tin liên quan

Điều Khác Biệt Căn Bản Nhất Giữa Pháp Luật và Kỷ Luật là Gì? Nguồn Gốc, Phạm Vi, Thực Thi và Hình Thức Xử Lý

Điều Khác Biệt Căn Bản Nhất Giữa Pháp Luật và Kỷ Luật là Gì? Nguồn Gốc, Phạm Vi, Thực Thi và Hình Thức Xử Lý

Điều khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và kỉ luật là gì? Pháp luật mang tính cưỡng chế nhà nước, áp dụng rộng rãi cho mọi công dân, trong khi kỉ luật giới hạn trong nội bộ tổ chức, cộng đồng.
Pháp Luật Quy Định Về Quyền Bất Khả Xâm Phạm Về Chỗ Ở Của Công Dân Nhằm: Bảo Vệ, Tôn Trọng, Phòng Ngừa Xâm Phạm

Pháp Luật Quy Định Về Quyền Bất Khả Xâm Phạm Về Chỗ Ở Của Công Dân Nhằm: Bảo Vệ, Tôn Trọng, Phòng Ngừa Xâm Phạm

Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm bảo vệ cuộc sống riêng tư, an toàn và yên ổn. Quyền này được Hiến pháp và pháp luật bảo hộ, đảm bảo không ai tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác.
Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật, Tôn giáo và Pháp luật, Bình đẳng Tôn giáo, Quyền Tự do Tôn giáo, Bình đẳng trong Hoạt động Tôn giáo

Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật, Tôn giáo và Pháp luật, Bình đẳng Tôn giáo, Quyền Tự do Tôn giáo, Bình đẳng trong Hoạt động Tôn giáo

Mọi tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật, không bị phân biệt đối xử dựa trên tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật? Mọi tôn giáo đều có quyền tồn tại và hoạt động theo quy định.
Cá Nhân, Tổ Chức Nào Dưới Đây Có Quyền Áp Dụng Pháp Luật: Toàn cảnh, Quy Định, Nguyên Tắc, Thực Tiễn

Cá Nhân, Tổ Chức Nào Dưới Đây Có Quyền Áp Dụng Pháp Luật: Toàn cảnh, Quy Định, Nguyên Tắc, Thực Tiễn

Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật? Bài viết phân tích toàn cảnh về chủ thể có quyền này, từ cơ quan nhà nước đến các trường hợp đặc biệt của tổ chức, cá nhân. Tìm hiểu quy định, nguyên tắc và thực tiễn áp dụng pháp luật tại…
Cá nhân, Tổ chức Tuân Thủ Pháp Luật Tức Là Không Làm Những Điều Mà Pháp Luật Cấm, Nghĩa Vụ và Trách Nhiệm, Xử Phạt Vi Phạm, Vai trò trong Xã Hội

Cá nhân, Tổ chức Tuân Thủ Pháp Luật Tức Là Không Làm Những Điều Mà Pháp Luật Cấm, Nghĩa Vụ và Trách Nhiệm, Xử Phạt Vi Phạm, Vai trò trong Xã Hội

Cá nhân tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật cấm, góp phần xây dựng xã hội văn minh. Hiểu và thực hiện đúng luật là trách nhiệm của mỗi người, bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy phát triển bền vững.
Thế Nào Là Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Điều Kiện Hôn Nhân Hợp Pháp, Hậu Quả Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Thủ Tục Giải Quyết Hôn Nhân Trái Pháp Luật

Thế Nào Là Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Điều Kiện Hôn Nhân Hợp Pháp, Hậu Quả Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Thủ Tục Giải Quyết Hôn Nhân Trái Pháp Luật

Thế nào là hôn nhân trái pháp luật? Tìm hiểu các trường hợp kết hôn bị coi là trái pháp luật theo quy định của pháp luật Việt Nam, hậu quả và thủ tục giải quyết.
Chức Năng Của Pháp Luật: Bảo Vệ, Điều Chỉnh, Giáo Dục, Phát Triển

Chức Năng Của Pháp Luật: Bảo Vệ, Điều Chỉnh, Giáo Dục, Phát Triển

Chức năng của pháp luật bao gồm bảo vệ, điều chỉnh, giáo dục và phát triển xã hội. Tìm hiểu sâu hơn về vai trò then chốt của chức năng của pháp luật trong việc thiết lập trật tự, công bằng và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Vi phạm Dân sự là Hành vi Vi phạm Pháp luật Xâm phạm tới các Quan hệ Tài sản, Khái niệm, Đặc điểm, Phân loại, Hậu quả và Cách xử lý

Vi phạm Dân sự là Hành vi Vi phạm Pháp luật Xâm phạm tới các Quan hệ Tài sản, Khái niệm, Đặc điểm, Phân loại, Hậu quả và Cách xử lý

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, phân loại, hậu quả và cách xử lý vi phạm dân sự để bảo vệ quyền lợi của bạn.

Tin đọc nhiều

Ngân Hàng Nào Cho Vay Đất Quy Hoạch, Lãi Suất, Điều Kiện, Thủ Tục Vay Vốn

Cần vay vốn với tài sản đảm bảo là đất quy hoạch? Tìm hiểu ngân hàng nào cho vay đất...

Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Nào Có Giá Trị Pháp Lý Cao Nhất?, Hiến Pháp, Luật, Nghị Định, Thông Tư, Quyết Định

Văn bản quy phạm pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống? Hiến Pháp là...

Thuê Nhà Nguyên Căn Thủ Đức: Kinh Nghiệm, Giá Cả, Thủ Tục, Lưu Ý Quan Trọng, Khu Vực Tiềm Năng

Thuê nhà nguyên căn Thủ Đức? Tìm hiểu kinh nghiệm, giá cả, thủ tục và lưu ý quan trọng từ...

Vai trò của Pháp luật đối với Công dân, Quyền và Nghĩa vụ, Ý nghĩa và Tầm quan trọng

Tìm hiểu vai trò của pháp luật đối với công dân: bảo vệ quyền lợi, duy trì trật tự xã...

Cùng chuyên mục

Điều Khác Biệt Căn Bản Nhất Giữa Pháp Luật và Kỷ Luật là Gì? Nguồn Gốc, Phạm Vi, Thực Thi và Hình Thức Xử Lý

Điều khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và kỉ luật là gì? Pháp luật mang tính cưỡng chế nhà nước, áp dụng rộng rãi cho mọi công dân, trong khi kỉ luật giới hạn trong nội bộ tổ chức, cộng đồng.

Pháp Luật Quy Định Về Quyền Bất Khả Xâm Phạm Về Chỗ Ở Của Công Dân Nhằm: Bảo Vệ, Tôn Trọng, Phòng Ngừa Xâm Phạm

Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm bảo vệ cuộc sống riêng tư, an toàn và yên ổn. Quyền này được Hiến pháp và pháp luật bảo hộ, đảm bảo không ai tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác.

Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật, Tôn giáo và Pháp luật, Bình đẳng Tôn giáo, Quyền Tự do Tôn giáo, Bình đẳng trong Hoạt động Tôn giáo

Mọi tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật, không bị phân biệt đối xử dựa trên tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật? Mọi tôn giáo đều có quyền tồn tại và hoạt động theo quy định.

Cá Nhân, Tổ Chức Nào Dưới Đây Có Quyền Áp Dụng Pháp Luật: Toàn cảnh, Quy Định, Nguyên Tắc, Thực Tiễn

Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật? Bài viết phân tích toàn cảnh về chủ thể có quyền này, từ cơ quan nhà nước đến các trường hợp đặc biệt của tổ chức, cá nhân. Tìm hiểu quy định, nguyên tắc và thực tiễn áp dụng pháp luật tại…

Cá nhân, Tổ chức Tuân Thủ Pháp Luật Tức Là Không Làm Những Điều Mà Pháp Luật Cấm, Nghĩa Vụ và Trách Nhiệm, Xử Phạt Vi Phạm, Vai trò trong Xã Hội

Cá nhân tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật cấm, góp phần xây dựng xã hội văn minh. Hiểu và thực hiện đúng luật là trách nhiệm của mỗi người, bảo vệ quyền lợi và thúc đẩy phát triển bền vững.

Thế Nào Là Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Điều Kiện Hôn Nhân Hợp Pháp, Hậu Quả Hôn Nhân Trái Pháp Luật, Thủ Tục Giải Quyết Hôn Nhân Trái Pháp Luật

Thế nào là hôn nhân trái pháp luật? Tìm hiểu các trường hợp kết hôn bị coi là trái pháp luật theo quy định của pháp luật Việt Nam, hậu quả và thủ tục giải quyết.

Chức Năng Của Pháp Luật: Bảo Vệ, Điều Chỉnh, Giáo Dục, Phát Triển

Chức năng của pháp luật bao gồm bảo vệ, điều chỉnh, giáo dục và phát triển xã hội. Tìm hiểu sâu hơn về vai trò then chốt của chức năng của pháp luật trong việc thiết lập trật tự, công bằng và thúc đẩy tiến bộ xã hội.

Vi phạm Dân sự là Hành vi Vi phạm Pháp luật Xâm phạm tới các Quan hệ Tài sản, Khái niệm, Đặc điểm, Phân loại, Hậu quả và Cách xử lý

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, phân loại, hậu quả và cách xử lý vi phạm dân sự để bảo vệ quyền lợi của bạn.

Đăng ký nhận tin tức của chúng tôi tại đây

Nhập email của bạn tại đây để nhận tin tức mới nhất của chúng tôi